TOP 5 MÁC THÉP PHỔ BIẾN TRONG GIA CÔNG BU LÔNG, TYREN

Rate this post

Trong gia công bu lông tyren, việc lựa chọn mác thép để sản xuất vô cùng quan trọng. Nó quyết định chất lượng và độ bền của công trình. Mỗi loại mác thép sẽ tương ứng với mỗi loại công trình khác nhau. Do vậy, hiểu về các loại mác thép sẽ giúp bạn có thể lựa chọn đúng sản phẩm cho công trình của mình. Cùng tìm hiểu 5 loại mác thép phổ biến trong bài viết sau .

>>> Gia công bu lông tyren chất lượng — CLICK NGAY !

Mác thép dùng trong gia công bu lông tyren

1.Mác thép Nga trong gia công

*Thép Cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GOST 380-88.
Ký hiệu mác thép: CT3nc, CT3kn, CT3cn, CT4kn, CT4nc, CT4cn, CT5kn, CT5nc, CT5cn. Trong đó:

  • CT: ký hiệu thép (thép cacbon) thông dụng
  • kn: Thép sôi
  • nc: Thép nữa sôi
  • cn: Thép lắng

*Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GOST 1050: 20nc, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55

Trong đó: các con số biểu thị thành phần nguyên tố cacbon. Ví dụ: Mác thép 35 có nghĩa là thành phần hoá học nguyên tố C trung bình: 0.35%

*Thép kết cấu hợp kim

Ký hiệu mác thép: 15X, 20X, 30X, 35X, 40X, 45X…(X là ký hiệu của nguyên tố Cr). Trong đó:

  • Hai chữ số đầu biểu thị hàm lượng cacbon trung bình,
  • Chữ cái sau là ký hiệu nguyên tố hợp kim có trong mác thép.
Đọc thêm:   LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT VÀ BẢO QUẢN BU LÔNG NEO MÓNG

Đây là loại mác thép được sử dụng phổ biến trên thị trường trong ngành vật liệu xây dựng đặc biệt là sản xuất, gia công thanh ren, bu long. Tại Nam Trung, các sản phẩm thanh ren, bu long được sản xuất chủ yếu từ loại mác thép CT3, CT45…đảm bảo theo yêu cầu kĩ thuật của các công trình.

2.Mác thép Trung quốc trong gia công bu lông tyren

*Thép kết cấu cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GB 700-88

Ký hiệu mác thép: Q195, Q235A, Q235B, Q235C, Q235D, Q255A, Q255D, Q275… Trong đó:

  • Q – lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên.
  • Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.
  • Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng

* Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GB 699-88:

Ký hiệu mác thép: 15Mn, 20Mn, 25Mn, 30Mn, 35Mn, 40Mn, 45Mn… Trong đó:

  • Hai chữ số đầu biểu thị thành phần cacbon trung bình.
  • Phía sau là các nguyên tố hợp kim

*Thép hợp kim thấp độ bền cao theo tiêu chuẩn GB/T1591-94

Ký hiệu mác thép: Q295, Q345A, Q345B, Q345C, Q345D, Q345E, Q390A, Q390B, Q390C, Q390D, Q390E, Q460C, Q460D, Q460E. Trong đó:

  • Q – lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên.
  • Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.
  • Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng

*Thép hợp kết cấu hợp kim thấp theo tiêu chuẩn GB 1591-88
Ký hiệu mác thép: 09MnV, 09MnNb, 09Mn2, 16Mn, 15MnV…

3.Mác thép Nhật bản trong gia công

*Thép cacbon thông thường theo tiêu chuẩn JIS G3101-1987

Ký hiệu mác thép: SS330, SS400, SS490, SS540…Trong đó:

  • S – thép (Steel)
  • S (tiếp theo) – Dùng trong kết cấu (Structural)
  • Các thông số phía sau là giá trị độ bền kéo min
Đọc thêm:   PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BẢN MÃ ĐỤC LỖ CHẤT LƯỢNG

*Thép kết cấu hàn

Ký hiệu mác thép: SM400A, SM400B, SM400C, SM490A, SM 490B, SM490C… Trong đó:

  • S – Thép (Steel)
  • M – Cacbon trung bình (Medium carbon)
  • Các chữ số phía sau là giá trị độ bền kéo min
  • Các chữ cái phía sau biểu thị đẳng cấp chất lượng

4.Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam trong gia công bu lông tyren

*Thép cácbon thông dụng theo tiêu chuẩn TCVN 1651-85

Ký hiệu mác thép: CT31,CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61. Trong đó:

  • C – Cácbon,
  • T- Thép,
  • chỉ số xx là giới hạn bền kéo của thép đạt được, Ví dụ CT38 : 38kg/mm2 ~~ 380 N/mm2

*Thép cacbon chất lượng

Ký hiệu mác thép: C10, C15, C25, C45 , C50 … trong đó xx chỉ %C

Ví dụ : C45 thì có 0.45 % C

Đây là loại mác thép được dùng đề sản xuất cho rất nhiều loại vật tư kim khí phụ trợ cơ điện tại VN gồm: ty ren mạ kẽm, đai treo ống nước, kẹp xà gồ treo ty,…

5.Thép không gỉ (inox)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại inox khác nhau inox 201, 304, 316,… Mỗi loại đều có đặc tính khác nhau và ứng dụng riêng.Theo tên khoa học và công năng thì inox được chia thành 4 loại:

*INOX AUSTENITIC ( SUS 301, 304, 306, 310, 312…)
Đây là loại inox chứa lượng crom ít nhất từ 16% trở lên, và Niken từ 7% trở lên và nhiều nhất là 0,08% carbon. Đây là loại inox chứa cacbon nhiều nhất trong các loại inox. Vì vậy chúng không bị ăn mòn, không bị nhiễm từ, tính mềm dẻo, dễ uốn, hàn tạo độ cong. Đây là loại inox thông dụng nhất, thường ứng dụng là đồ vật gia dụng, tàu thuyền, bình chứa, vật liệu xây dựng…

Đọc thêm:   GIA CÔNG MẠ KẼM KIM LOẠI BU LÔNG

*INOX FERRITIC (SUS 409, 410, 430)
Loại inox này chưa từ 12% đến 17% thành phần crom. Đây là loại inox có tính chất tương tự thép mềm nhưng khả năng chịu ăn mòn cao hơn. Thường được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực kiến trúc, máy giặt, làm hồ hơi, đồ gia dụng…

*INOX DUPLEX (LDX 201, SAF 253, 205, 204)
Loại inox này kết hợp tính chất của Austenitic và Ferritic, nên có độ mềm cao và độ mềm dẻo nhất định. Được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp đóng tàu, các nhà máy hóa dầu, sản xuất giấy…. Vì giá thép không gỉ ngày càng cao do niken khan hiếm Inox Duplex đang dần được thay thế cho các inox 304, 310, 316…

*INOX MARTENSITIC
Loại inox này chứa từ 11 – 13% crom, có đặc tính chịu lực tốt do có độ cứng cao. Được ứng dụng nhiều trong sản xuất lưỡi dao, kéo, cánh quay tuabin..

NAM TRUNG – Nhà máy gia công bu lông tyren chất lượng

Nhà máy Nam Trung là đơn vị chuyên gia công, cung cấp các sản phẩm vật tư hàng đầu thị trường phía Nam. Mọi sản phẩm gia công của chúng tôi cam kết 100% đúng với bản vẽ kỹ thuật, đúng chất liệu đã đưa ra. Chúng tôi luôn cố gắng tối ưu phương pháp gia công để hạ giá thành xuống thấp nhất có thể nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.

NAM TRUNG lấy chất lượng lên hàng đầu. Sự tin tương của Quý khách hàng là kim chỉ nam cho công ty phát triển. Qúy khách hàng có nhu cầu gia công, xi mạ bu lông vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé !

HOTLINE : 0932 025 772

Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Văn phòng