Bulong Inox
.Bulong Nam Trung chuyên gia công sản xuất bu lông neo móng inox chế tạo từ mác thép SUS201, SUS304 hoặc SUS316 chất lượng. Bao test thành phần hóa học, giá tốt nhất, hỗ trợ vận chuyển tới chân công trình.
Cấu tạo Bulong Neo Móng Inox:
Bulong neo inox cũng như bu lông neo chất liệu bằng thép có cấu tạo từ thép tròn trơn. Nhưng vật liệu ở đây là thép không gỉ như inox 201, inox 304 hoặc inox 316. Được tiện ren một đầu, đầu còn lại bẻ móc J, bẻ L hoặc để thẳng chữ I, v.v… Một vật tư không thể thiếu đi kèm với bu lông neo móng inox đó là tán (đai ốc) và long đền (vòng đệm).
Kích Thước Bulong Neo Inox
- Bulong Ohio có phôi thép đường kính bu lông neo móng inox từ M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24, M27, M30, M33, M36, M39, M42, M45, M48, M52, M56, M60, M64, M72 cho đến M100
- Tổng chiều dài thân bu lông neo inox: từ 200mm -> 6000mm
- Tiện ren: 25mm – 40mm
- Bước ren theo tiêu chuẩn DIN: 1.75mm -> 6mm
Tiêu Chuẩn sản xuất Bulong Neo Inox
- DIN, ASTM, JIS, TCVN.
Vật Liệu Gia Công Bulong Neo Inox
- SUS201
- SUS304
- SUS316
Chức Năng Chính Của Bulong Neo Inox:
Nói về vật liệu thép không gỉ inox, thì rõ ràng điểm mạnh nhất của loại vật liệu này đó là “không gỉ”. Đồng nghĩa với việc không bị ăn mòn hóa học. Các loại vật tư sản xuất từ thép không gỉ cũng vậy. Có điểm mạnh đó là khả năng chống ăn mòn hóa học rất tốt. Bên cạnh đó thì một ưu điểm nữa của các loại vật tư sản xuất từ inox đó là bu lông neo inox có bề mặt sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm.
Điểm Cốt yếu Của Bulong Neo Inox:
Điểm quan trọng nhất để đánh giá bulong neo inox không phải là khả năng chịu lực, mà đó là chuẩn loại vật liệu. Vì khi sử dụng đến bu lông neo móng inox người ta quan tâm nhất đến yếu tố vật liệu và khả năng chống ăn mòn hóa học. Vì chỉ có đúng loại vật liệu mới có thể đáp ứng được đúng khả năng chịu ăn mòn của sản phẩm.
Như vậy, quan tâm hàng đầu của bulong neo inox đó là chuẩn vật liệu. Thường thì với những nhà cung cấp uy tín thì luôn chuẩn loại vật liệu. Còn đối với những công trình yêu cầu thí nghiệm và test thành phần hóa học của vật liệu. Chúng ta sẽ dựa vào bảng thành phần hóa học của vật liệu như sau để có thể kết luận chính xác.
SUS | C | SI | MN | P | S | Ni | CR | MO |
201 | ≤0.15 | ≤1.00 | 5.50~7.50 | ≤0.060 | ≤0.030 | 3.50~5.50 | 16.00~18.00 | |
304 | 0.06~0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 8.00~8.90 | 18.00~20.00 | |
316 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 10.00~14.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
316L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 12.00~15.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |